Thời gian xin visa

Những năm gần đây, việc di chuyển không chỉ dừng lại ở phạm vi quốc gia mà còn phổ biến trong phạm vi quốc tế bởi nhu cầu tăng cao và đời sống kinh tế được hoàn thiện.

Việc xuất nhập cảnh có thể nhằm mục đích du lịch, công tác, thăm thân hay do yêu cầu công việc, kinh doanh,… nhưng chỉ được hợp pháp khi được cấp visa và visa đó còn hiệu lực. Vậy thời gian xin visa là bao lâu.

Dưới đây Luật Rong Ba sẽ giới thiệu cho bạn đọc về chủ đề thời gian xin visa của một số quốc gia phổ biến trên thế giới.

Visa là gì?

Visa (thị thực) là một chứng nhận hợp pháp cho phép cá nhân được xuất cảnh, nhập cảnh tại một quốc gia trong khoảng thời gian nhất định và được thể hiện bằng dấu xác nhận đóng lên hộ chiếu của từng cá nhân đó

Thời gian xin visa bao lâu phụ thuộc vào nhiều yếu tố

Mỗi quốc gia đều quy định về mỗi loại visa riêng biệt bởi điều này còn phụ thuộc vào chính sách quản lý, điều hành quốc gia của từng nước.

Tại Việt Nam, Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, quy định thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Thời gian xin visa bao lâu có kết quả kể từ ngày nộp hồ sơ?

Thời gian xin visa được quy định tại những căn cứ về thủ tục hành chính xin visa. Với việc phân loại visa thành nhiều loại, quy định về đặc trưng riêng của từng loại visa nhằm mục đích khác nhau thì có thể thấy rằng, thời gian xin visa bao lâu có kết quả kể từ ngày nộp hồ sơ đều xác định dựa trên:

Loại visa mà quý khách hàng hướng đến;

Quy định của từng quốc gia.

Tuy nhiên, dựa trên cập nhật của chúng tôi mới nhất thì thông thường, có loại visa xét duyệt chỉ mất ít nhất đối với visa ngắn hạn thì có thể khoảng 7 – 10 ngày nhưng cũng có quốc gia về thời gian cấp một thị thực dài hạn trung bình từ 8-12 tuần hoặc lâu hơn kể từ ngày nộp hồ sơ căn cứ vào quy định Đại sứ quán từng nước.

Visa xuất cảnh có thời gian bao lâu

Thời gian của visa là khoảng thời gian mà người nước ngoài có quyền được tạm trú, xuất nhập cảnh tại quốc gia mà mình không có quốc tịch và được ghi cụ thể trên tờ visa hoặc được mã điện tử tùy theo quy định của từng quốc gia trên thế giới.

Ở Việt Nam, thời gian visa cho người nước ngoài là khoảng thời gian người nước ngoài được tạm trú, đi lại và xuất nhập cảnh theo các quy định của Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Thời gian của visa được ghi rõ trên visa hoặc trên con dấu lưu trú được đóng bởi sân bay, đại sứ quán/ lãnh sự quán hoặc của Cơ quan xuất nhập cảnh trung ương và địa phương.

Thời gian của visa Việt Nam được quy định dựa vào mục đích của chúng. Cụ thể như sau:

Thời gian của visa đầu tư

Visa ĐT1 – Có thời gian tối đa là 1 năm ( 12 tháng) hoặc tối đa 10 năm đối với việc xin cấp thẻ tạm trú  được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên

Visa ĐT2 – Có thời gian tối đa 1 năm (12 tháng) đối với visa hoặc không quá 5 năm với thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng

Visa ĐT3 – Có thời gian tối đa 1 năm (12 tháng) đối với visa hoặc không quá 3 năm với thẻ tạm trú được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Visa ĐT4 – Có thời gian tối đa là 1 năm (12 tháng), cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

Thời gian của visa doanh nghiệp

Visa DN1 -Có thời thông thường là 3 tháng (90 ngày) được Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Visa DN2 – Có thời thông thường là 3 tháng (90 ngày) Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Thời gian của visa lao động

Visa LĐ1 – Có thời gian tối đa 1 năm (24 tháng) hoặc 2 năm đối với với xin thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Visa LĐ2 – Có thời gian tối đa 1 năm (24 tháng) hoặc 2 năm đối với với xin thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Thời gian giành cho tổ chức nước ngoài, cơ quan ngoại giao

Visa NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Visa NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Visa: NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Visa NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Visa NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ,… có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Visa NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Visa NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

thời gian xin visa
thời gian xin visa

Thời gian visa cho các loại visa khác

Visa LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có thời gian tối đa 1 năm (12 tháng) hoặc tối đa 2 năm đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú

Visa DL – Cấp cho khách du lịch đến Việt Nam có thời gian tối đa là 3 tháng (90 ngày) những mỗi lần chỉ được tạm trú tối đa là 1 tháng (30 ngày)

Visa EV-Thị thực điện tử có thời gian là 1 tháng (30 ngày)

Visa ký hiệu SQ có thời gian không quá 30 ngày.

Visa ký hiệu HN, DL có thời gian không quá 03 tháng.

Visa ký hiệu VR có thời gian không quá 06 tháng.

Visa ký hiệu DH, PV1, PV2 và TT có thời gian không quá 12 tháng hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời gian dài hơn.

Thời gian xin visa tại một số quốc gia phổ biến

Thời gian xin visa tại Việt Nam

Việt Nam là quốc gia đang phát triển và những năm gần đây, số lượng người lao động nước ngoài, người du lịch từ các quốc gia khác đến khá nhiều và do đó, việc xin visa của nước ta cũng khá phổ biến.

Và theo Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định thời gian giải quyết hồ sơ không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời gian xin visa đi Hàn Quốc

Hàn Quốc, quốc gia nổi tiếng với nền văn hóa K-pop đa dạng và nền ẩm thực phong phú, nhiều cảnh quan tiêu biểu đã trở thành một điểm du lịch, tham quan, làm việc ưa chuộng của nhiều cá nhân. Và để xin visa tại đây, Đại sứ quán Hàn Quốc đã thông báo về thời gian xin visa Hàn Quốc là từ 8 ngày.

Trong đó: Thời gian xử lý các loại visa ngắn hạn như visa du lịch, visa công tác, visa thăm thân là khoảng 8 đến 10 ngày làm việc.

Thời gian xin visa đi Nhật Bản

Nhật Bản là xứ sở của hoa anh đào, của nền kinh tế phát triển, năng động và nơi thu hút việc làm cho hầu khắp lao động Việt Nam.

Đại sứ quán Nhật Bản thông báo kết quả xét duyệt visa tại Nhật Bản về nguyên tắc sẽ được thông báo sau 15 ngày làm việc tính từ ngày tiếp theo ngày thụ lý hồ sơ xin visa nếu xin trực tiếp tại cửa sổ của Đại sứ quán, và sau 10 ngày làm việc nếu xin qua các Đại lý ủy thác được chỉ định.

Thời gian xin visa đi Mỹ

Mỹ là quốc gia được nhiều người lựa chọn là điểm đến du học bởi chất lượng giáo dục và nền dân trí hàng đầu đã thu hút nhiều sinh viên Việt Nam. Đối với Mỹ thì việc xin visa đựa dựa trên nộp hồ sơ và vòng phỏng vấn.

Nếu đậu, đương đơn sẽ được giữ lại hộ chiếu và nhận visa sau 2 đến 3 ngày, tính từ ngày phỏng vấn đậu. Mặc dù thời gian xử lý thị thực thường là hai ngày làm việc nhưng thời gian xử lý các trường hợp cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào tình huống cá nhân và yêu cầu đặc biệt khác.

Thời gian xin visa đi Anh

Giống như Mỹ, Anh cũng là quốc gia có chất lượng giáo dục hàng đầu và là nơi đáng mơ ước của nhiều người Việt Nam.

Thời gian là visa đi Anh được tính từ lúc Lãnh sự quán tiếp nhận hồ sơ cho đến khi có kết quả xét duyệt thường kéo dài khoảng 7 ngày làm việc ( không tính thứ 7 và chủ nhật).

Riêng vào các tháng cao điểm trong mùa du lịch thì việc xét duyệt hồ sơ còn có thể kéo dài hơn 8-10 ngày làm việc do lượng hồ sơ nộp vào khá nhiều cho nên Đại sứ quán cần có thời gian để làm việc.

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp không cần xin Visa vào Hàn Quốc?

Công dân Việt Nam có Hộ chiếu công vụ, Hộ chiếu ngoại giao và thẻ APEC (đi cùng hộ chiếu phổ thông) nếu đi dưới 90 ngày

Công dân các quốc tịch như Macao, Bruney, Đài Loan, Cô-oet, Mỹ,… nếu đi dưới 30 ngày; Hongkong, Nhật Bản, Australia…đi dưới 90 ngày; Canada đi dưới 6 tháng…

Các giấy tờ cần cho hồ sơ xin cấp thị thực?

Đơn xin cấp thị thực;

Hai ảnh hộ chiếu sinh trắc học;

Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại chính thức;

Bằng chứng về việc làm (nếu có);

Giấy tờ về gia đình của người nộp đơn…

Có những loại visa nào?

Có 2 loại visa, bao gồm:

Visa di dân: dùng trong trường hợp nhập cảnh và định cư tại một quốc gia theo diện: cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng,…

Visa không di dân: dùng trong trường hợp nhập cảnh vào một quốc gia trong 1 khoảng thời gian được cấp phép, bao gồm các diện: du lịch; công tác; kinh doanh; điều trị chữa bệnh; hợp tác lao động; học tập; ngoại giao và chính trị,…

Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin visa Canada (CVAC) là gì?

Trung tâm Tiếp nhận Hồ sơ xin Thị thực Canada được thành lập, cung cấp dịch vụ hỗ trợ hành chính để khách hàng nộp hồ sơ xin các loại thị thực tạm trú (thị thực du lịch, du học và làm việc và hồ sơ xin thị thực/giấy thông hành gửi Cơ quan Di trú, Quốc tịch và Tị nạn Canada (IRCC) trên toàn thế giới.

Luật Rong Ba hy vọng bài viết trên đã có thể giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thời gian xin visa. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về thời gian xin visa, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin